Soluboston 20

Đăng bởi Hỏi Thuốc
0 lượt xem
Tên thuốc Soluboston 20
Dạng bào chế Viên nén sủi bọt
Đóng gói Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 20 viên
Nhà đăng ký Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam – VIỆT NAM
Số đăng ký VD-32506-19

1. Hình ảnh thuốc

Hình ảnh thuốc Soluboston 20Hình ảnh thuốc Soluboston 20

2. Thành phần thuốc

Prednisolon (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat) 20mg

3. Chỉ định:

Prednisolon được sử dụng để điều trị hoặc giảm tình trạng viêm, dị ứng trong các trường hợp sau:Colagen – mô liên kếtGiai đoạn tiến triển của các bệnh hệ thống, bao gồm: lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng.Da liễuCác bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng: đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước.Bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da).Bệnh Lichen phẳng.Bệnh mày đay cấp tính.Bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.Tiêu hóa:Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohns (viêm ruột từng vùng).Bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan).Viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).Nội tiếtViêm tuyến giáp bán cấp de Quervain (dạng có u hạt) nặng.Tăng calci huyết.Huyết họcBan xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng.Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn.Kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh lympho ác tính.Giảm nguyên hồng cầu mãn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.Nhiễm trùngViêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao trầm trọng, đe dọa đến tính mạng.Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng.Ung thư phổiĐiều trị chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi.Giảm phù và viêm có liên quan đến các phương pháp điều trị ung thư phổi (xạ trị và hóa trị)ThậnHội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu.Hội chứng thận hư do hyalin hóa (kính hóa) cục bộ và ổ cầu thận.Giai đoạn III và IV của bệnh thận lupusU hạt sarcoid trong thậnViêm mạch máu kèm suy thận.Viêm cầu thận tăng sinh mạch.Thần kinhNhược cơ.Phù não do khối u.Viêm đa rễ – dây thần kinh tự phát mãn tính.Co giật ở trẻ sơ sinh (hội chứng West) / hội chứng Lennox-Gastaut.Đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại.MắtViêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau nghiêm trọng.Phù lồi mắt.Các bệnh lý thần kinh ở mắt, do tiêm tĩnh mạch corticosteroid (trong chỉ dẫn này, đường uống không phải là khuyến cáo đầu tiên).Tai mũi họngViêm tai giữa có xuất dịch.Polyp mũi.Viêm xoang cấp hoặc mãn tính.Điều trị ngắn ngày trong viêm mũi dị ứng theo mùaViêm thanh quản cấp tính kèm thở rít (viêm thanh môn thanh quản) ở trẻ em.Hô hấpHen suyễn liên tục, tốt nhất cho đợt điều trị ngắn, trong trường hợp thất bại trong điều trị dạng hít liều cao.Hen cấp, đặc biệt là hen cấp nặng.Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, trong đánh giá khả năng tái phát của hội chứng tắc nghẽn,Phát triển sarcoidosis.Xơ phổi mô kẽ lan tỏa.KhớpViêm khớp dạng thấp và một vài trường hợp viêm đa khớp.Đau cơ dạng thấp và bệnh Horton (viêm động mạch toàn thân).Sốt do thấp khớp cấp tính.Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, kịch phát.Cấy ghép cơ quan và tế bào gốc tạo máuDự phòng hoặc điều trị cấy ghép.Dự phòng hoặc điều trị bệnh lý túc chủ chống lại ghép.

4. Liều lượng – Cách dùng

Dùng đường uống.Cho viên nén sủi bọt hòa tan trong nước rồi uống vào bữa ăn.Sản phẩm thích hợp cho điều trị tấn công hoặc điều trị ngắn ngày với yêu cầu liều trung bình/cao ở người lớn hoặc trẻ em trên 10 kg.Trong trường hợp điều trị duy trì và đối với liều duy trì thấp hơn 20 mg/ngày, sử dụng các sản phẩm khác thích hợp hơn.Người lớnLiều dùng phụ thuộc vào chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.Điều trị tấn công: 0,35 1,2 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp viêm nặng: 0,75 1,2 mg/kg/ngày.Đối với các trường hợp đặc biệt khác được chấp nhận, có thể yêu cầu liều cao hơn.Trẻ emTrẻ em trên 10kgLiều dùng phụ thuộc vào tình trạng và cân nặng của trẻ em. Điều trị tấn công: 0,5 2 mg/kg/ngày.Liệu pháp corticosteroid cách nhật (một ngày không dùng corticosteroid và ngày tiếp theo sử dụng liều gấp đôi so với liều hằng ngày được chỉ định) được sử dụng ở trẻ em để hạn chế còi xương. Liệu pháp cách nhật được xem xét sử dụng chỉ khi đã kiểm soát viêm bằng liều cao corticosteroid và trong quá trình điều trị không bị tái phát.Trẻ em không quá 10kg: Sử dụng các sản phẩm liều thấp thích hợp hơn.Khuyến cáo chungNên tiếp tục sử dụng liều tấn công cho đến khi tình trạng bệnh được kiểm soát tốt. Trong trường hợp sử dụng kéo dài, việc giảm liều phải được thực hiện từ từ. Đôi khi, nếu cần thiết, tiếp tục sử dụng ở liều duy trì (liều tối thiểu có hiệu quả).Đối với trường hợp sử dụng liều cao kéo dài, liều đầu tiên có thể được chia thành 2 lần trong ngày. Sau đó, hằng ngày có thể sử dụng một liều duy nhất trong bữa ăn sáng.Ngưng dùng thuốcỞ những bệnh nhân nhận liều corticosteroid toàn thân cao hơn liều sinh lý (xấp xỉ 7,5 mg prednisolon) trong thời gian nhiều hơn 3 tuần thì không nên dừng thuốc đột ngột. Tốc độ ngưng thuốc phụ thuộc chủ yếu vào thời gian điều trị, liều khởi đầu và bệnh cần điều trị.Quá trình điều trị với corticosteroid làm giảm tiết các hormon như ACTH và cortisol, kéo dài có thể gây suy giảm chức năng tuyến thượng thận. Cần ngưng thuốc từ từ để đảm bảo sự hồi phục của trục HPA và tránh nguy cơ bị tái phát bệnh: trung bình giảm 10% mỗi 8 – 15 ngày.Đối với đợt điều trị ngắn hơn 10 ngày: có thể không cần phải giảm liều từ từ.Cách và đường sử dụng– Dùng đường uống.- Thông thường, hoà tan viên thuốc trong 1 ly nước, uống vào buổi sáng, trong bữa ăn. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.Thời gian điều trị: do bác sĩ chỉ định.Trong trường hợp điều trị kéo dài, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những khuyến cáo của bác sĩ để giảm liều thuốc.Trong trường hợp quên 1 hay nhiều liều thuốcĐể có hiệu quả, phải dùng thuốc đều đặn. Nhưng nếu quên uống một liều thuốc thì vẫn tiếp tục điều trị như bình thường.

5. Chống chỉ định:

Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào. Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt. Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: viêm gan, herpes, thủy đậu, zona). Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị. Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch). TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.

6. Tương tác thuốc:

Tránh kết hợp thuốc này với sultopride (tác động lên hệ thần kinh trung ương) hoặc vaccin sống đã làm giảm độc lực (xem lưu ý đặc biệt). Để tránh những tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc phải báo cáo có hệ thống tất cả các điều trị khác cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

7. Tác dụng phụ:

Tương tự các sản phẩm khác, thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân: – Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng) – Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tuỳ vào liều thuốc và thời gian sử dụng. Những khó chịu thường gặp nhất là: – Mặt tròn và đỏ, tăng cân. – Xuất hiện các vết bầm tím. – Tăng huyết áp động mạch. – Kích thích và rối loạn giấc ngủ. – Xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương). – Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung. Các tác dụng khác hiếm gặp hơn được quan sát thấy bao gồm: – Nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận. – Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em. – Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt. – Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones, – Yếu cơ. – Loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hoá. – Các rối loạn ở da. – Vài dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thuỷ tinh thể (mờ đục thuỷ tinh thể). Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong toa thuốc.

8. Chú ý đề phòng:

Thuốc phải được dùng dưới sự theo dõi y khoa chặt chẽ. * TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ: – Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu có tiêm ngừa gần đây, loét đường tiêu hoá, bênh đại tràng, có can thiệp phẫu thuật gần đây ở ruột, bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp động mạch, nhiễm trùng (đặc biệt là tiền căn lao), suy gan, suy thận, loãng xương và nhược cơ (bệnh cơ có mỏi cơ). – Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu có lưu trú ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới hoặc Nam Âu vì nguy cơ bị sốt rét. – Tránh sử dụng kết hợp thuốc này với sultopride (thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương) hoặc với vaccin sống đã làm giảm động lực (xem mục “tương tác giữa các thuốc và các tương tác khác”). * TRONG VÀ SAU KHI ĐIỀU TRỊ: – Tránh tiếp xúc với những đối tượng bị sởi hoặc thuỷ đậu. – Trong những hợp điều trị kéo dài, không bao giờ được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những chỉ dẫn giảm liều của bác sĩ. – Trong khi điều trị và trong vòng một năm sau khi ngưng điều trị phải thông báo cho bác sĩ việc sử dụng corticoide của mình khi có can thiệp phẫu thuật hoặc bị stress (sốt, bệnh tật). Các loại corticoides dạng uống hoặc tiêm có thể tạo thuận lợi cho bệnh lý gan, đứt gân (ngoại lệ), báo cho bác sĩ khi xuất hiện đau gân. THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Trong khi điều trị, bác sĩ có thể khuyên bạn tuân theo 1 chế độ ăn kiêng, đặc biệt là ăn ít muối. Phải tính lượng Nattri cung cấp (51mg trong 1 viên). Trong trường hợp nghi ngờ đừng do dự hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ. Phụ nữ có thai Thuốc chỉ được dùng trong khi có thai đối với những trường hợp cần thiết. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, cần tham vấn bác sĩ vì bác sĩ là người duy nhất có thể nhận định có cần thiết tiếp tục dùng thuốc hay không. Cho con bú Tránh cho con bú trong khi điều trị vì thuốc qua sữa mẹ. Nhìn chung, trong khi có thai và cho con bú, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

Tham khảo thêm