Tên thuốc | Regulacid |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Nhà đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – VIỆT NAM |
Số đăng ký | VD-32537-19 |
1. Thành phần thuốc
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 40mg
2. Chỉ định:
Esomeprazole được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.
3. Liều lượng – Cách dùng
Người lớnLàm lành viêm thực quản bào mòn 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần; Duy trì sự lành của viêm thực quản bào mòn 20 mg, ngày 1 lần, không quá 6 tháng; Trào ngược dạ dày-thực quản triệu chứng 20 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần.Trẻ em 12-17t.Điều trị ngắn hạn GERD 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.1-11t. Điều trị ngắn hạn GERD triệu chứng 10 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.Làm lành viêm thực quản bào mòn < 20kg: 10 mg, ngày 1 lần x 8 tuần; > 20kg: 10 hoặc 20 mg, ngày 1 lần x 8 tuần.Giảm nguy cơ loét dạ dày liên quan NSAID 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần, đến 6 tháng.Diệt H. pylori làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng Esomeprazole (40 mg, ngày 1 lần x 10 ngày) + Amoxicillin (1000 mg, ngày 2 lần x 10 ngày) + Clarithromycin (500 mg, ngày 2 lần x 10 ngày).Tăng tiết bệnh lý gồm h/c Zollinger-Ellison 40 mg, ngày 2 lần.Điều trị kéo dài sau khi dùng dạng tiêm ngừa tái xuất huyết loét dạ dày 40 mg, ngày 1 lần x 4 tuần. Suy gan nặng không quá 20 mg.Cách dùngNên dùng lúc bụng đói: Dùng 1 giờ trước khi ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền. Khó nuốt: phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate, khuấy cho rã và uống các hạt thuốc nhỏ này với chất lỏng ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Rửa ly với nửa ly nước và uống nước này. Không nhai/nghiền các hạt thuốc nhỏ này. Không nuốt được: phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.
4. Chống chỉ định:
Đã biết quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazoles hoặc tá dược của thuốc. Dùng đồng thời nelfinavir.
5. Tương tác thuốc:
Ketoconazole, itraconazole, muối sắt, digoxin, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, warfarin hoặc dẫn xuất coumarine khác, cisapride, clarithromycin, voriconazole. Phân loại FDA trong thai kỳ
6. Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, ….
7. Chú ý đề phòng:
Người cao tuổi, có thai/cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời atazanavir.