Tên thuốc | Myorexin |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Đóng gói | Hộp 10 ống 5ml |
Nhà đăng ký | Dasan Medichem Co., Ltd |
Nhà sản xuất | Yoo Young Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC |
Số đăng ký | VN-8157-09 |
1. Thành phần thuốc
2. Chỉ định:
au lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm. au do gãy xương hoặc trật khớp. Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
3. Liều lượng – Cách dùng
Người lớn: 2-6g chia làm 4 lần trong ngày.Trẻ em trên 12 tuổi: 15mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ.Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng.Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực:1-3g Methocarbamol + 100-300mg Nimesulid/ngày, hay:1-3g Methocarbamol + 0,5-2g Paracetamol/ngày
4. Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
5. Tác dụng phụ:
Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
6. Chú ý đề phòng:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con búKhông sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.