Lykavir Injection 250 mg

Đăng bởi Hỏi Thuốc
0 lượt xem
Tên thuốc Lykavir Injection 250 mg
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói Hộp 1 lọ
Nhà đăng ký APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
Nhà sản xuất Lyka Labs., Ltd – ẤN ĐỘ
Số đăng ký VN-18695-15

1. Thành phần thuốc

Acyclovir (dưới dạng Acyclovir natri) 250 mg

2. Chỉ định:

Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona.Điều trị Herpes sinh dục.Điều trị bệnh thủy đậu.

3. Liều lượng – Cách dùng

iều trị herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục khởi đầu nặng, Varicella zoster:5 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ mỗi lần trong 5 – 7 ngày. Liều tăng lên gấp đôi cứ 8 giờ một lần ở người suy giảm miễn dịch nhiễm Varicella zoster và ở người bệnh viêm não do Herpes simplex.Trẻ sơ sinh tới 3 tháng nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 10 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một lần trong 10 ngày. Trẻ từ 3 tháng – 12 năm nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster 250 mg/m2 da, cứ 8 giờ một lần, trong 5 ngày. Liều tăng lên gấp đôi thành 500 mg/m2 da, cứ 8 giờ 1 lần cho người suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster và trong trường hợp viêm não do herpes simplex (thường dùng 10 ngày ở bệnh viêm não).Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.Điều chỉnh liềuThẩm tách máu: Liều 2,5 – 5 mg/kg thể trọng, 24 giờ một lần, sau khi thẩm tách.Siêu lọc máu động – tĩnh mạch hoặc tĩnh – tĩnh mạch liên tục: Liều như đối với trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.Tiêm truyền: Phải tiêm chậm trong vòng 1 giờ, tránh kết tủa aciclovir trong thận.Pha dung dịch tiêm truyềnAciclovir tiêm truyền tĩnh mạch được hòa tan trong nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để được dung dịch chứa 25 mg aciclovir/ml.Theo liều cần dùng, chọn số lượng và lọ thuốc có hàm lượng thích hợp.Pha thuốc trong thể tích dịch truyền cần thiết, lắc nhẹ để hòa tan hoàn toàn. Pha loãng thêm để có nồng độ aciclovir không lớn hơn 5 mg/ml để truyền.Trong quá trình chuẩn bị và hòa tan dung dịch, cần phải tiến hành trong điều kiện hoàn toàn vô khuẩn, và chỉ pha trước khi sử dụng và không sử dụng phần dung dịch đã pha không dùng hết.Nếu thấy có vẩn hoặc tủa trong dung dịch trước hoặc trong khi tiêm truyền thì phải hủy bỏ.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

4. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

6. Tác dụng phụ:

Thường gặp nhất là viêm, viêm tĩnh mạch ở vị trí tiêm. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần, kết tủa thuốc ở ống thận dẫn đến suy thận cấp, tăng nhất thời urê và creatinin, enzym gan trong huyết thanh, ban da và buồn nôn.

7. Chú ý đề phòng:

Người suy thận. Phụ nữ mang thai, cho con bú.

Tham khảo thêm