Tên thuốc | Hemabrain |
Đóng gói | Hộp 6 vỉ ×10 viên |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM |
Số đăng ký | 3817/2013/ATTP-XNCB |
1. Hình ảnh thuốc
Hình ảnh thuốc Hemabrain
2. Thành phần thuốc
Mỗi viên nang mềm chứa: Cao Bạch quả (Ginkgo biloba) 40 mg Nattokinase 300FU Cao Đinh lăng (Radix Polysciacis)50mg Rutin 10mg Vitamin B1 0,5mg Vitamin B6 0,5mg Magnesi gluconat 25 mg
3. Công dụng
Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng tuần hoàn máu não và ngoại biên. Giúp giảm nguy cơ hình thành và làm tan các cục máu đông. Hỗ trợ điều trị thiểu năng tuần hoàn não có các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung. Hỗ trợ điều trị sau tai biến mạch máu não, đau thắt ngực do nghẽn mạch vành, tê bì chân tay do giảm tuần hoàn ngoại biên. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Người thiểu năng tuần hoàn não Người làm việc, học tập căng thẳng. Người mắc các bệnh do huyết khối, sau tai biến mạch máu não, nghẽn mạch vành gây đau thắt ngực, tê bì chân tay. CƠ CHẾ TÁC DỤNG: – Cao Bạch quả: Hai hoạt chất Ginkgolide B (một diterpene) và sesquiterpene bilobalide trong chiết xuất Cao bạch quả có tác dụng làm tăng lưu lượng máu đến não, tăng tuần hoàn trong não, điều hòa mạch máu, giảm độ nhớt của máu, tăng lưu thông máu trong mạch ngoại biên. Ngoài ra Cao bạch quả có tác dụng ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng ngưng tập tiểu cầu, ổn định màng tế bào trong bệnh mạch máu não và có tác dụng làm tăng chịu đựng của mô khi thiếu oxy, cải thiện chuyển hóa ở mô và giảm tính thấm mao mạch. – Cao Đinh lăng: Trong Đinh lăng đã tìm thấy các alcaloit, saponin, flavonoid, tannin, vitsamin B1, các acid amin trong đó có lyzin, xystein, methionin là những acid amin không thay thế được. Cao Đinh lăng có tác dụng làm vỏ não được hoạt hóa nhẹ và có tính đồng bộ, các chức năng của hệ thần kinh về tiếp nhận và tích hợp đều tốt hơn – Nattokinase: Được chiết xuất từ đậu tương lên men theo phương pháp truyền thống của Nhật Bản. Đây là một loại enzym duy nhất trong tự nhiên làm tiêu được fibrin, do vậy nó có tác dụng phòng và phá được cục máu đông tác nhân cơ bản của tai biến mạch máu não. Đồng thời Nattokinase cũng làm giảm độ nhớt, độ dính của máu, nhờ vậy giảm thiểu được các điều kiện gây ra huyết khối và các tai biến về mạch máu não, tim như: tăng huyết áp, thiểu năng tuần hoàn não, thiểu năng mạch vành… Đối với điều trị đột quỵ, khác với nhóm tPA (chống chỉ định sau 8 giờ kể từ khi xuất hiện tai biến). – Rutin: Tăng cường sức chịu đựng và sức bền thành mạch mao mạch. Làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn, tăng tính thẩm thấu, phòng ngừa nguy cơ giòn đứt, vỡ mạch. Có tác dụng làm tăng sự bền vững của hồng cầu, làm giãn cơ trơn, chống co thắt, có tác dụng hiệp đồng với Vitamin C. – Vitamin B1: Là coenzyme chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với liều lượng dùng carbonhydrat và tốc độ chuyển hóa. Thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chuẩn đoán tình trạng thiếu thiamin. – Vitamin B6: Tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxine, pyridoxamin, khi cơ thể biến đổi thành những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucocid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp hemoglobulin. Vitamin B6 này cũng cần thiết cho phản ứng lên men tạo glucose từ glycogen, góp phần duy trì lượng đường huyết trong máu ổn định, giúp bảo vệ tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch và duy trì chức năng não khỏe mạnh. – Magnesi gluconat: Magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men. là một coenzyme, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.
4. Liều lượng – Cách dùng
Uống 1 – 2 viên/ lần, 2 lần / ngày.
5. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C