Atdkox

Đăng bởi Hỏi Thuốc
1 lượt xem
Tên thuốc Atdkox
Dạng bào chế Hỗn dịch
Đóng gói Hộp 1 chai 60ml, 75ml
Nhà đăng ký Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH)
Nhà sản xuất Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) – VIỆT NAM
Số đăng ký VD-33813-19

1. Thành phần thuốc

Mỗi 5 ml chứa: Fexofenadin hydrochlorid 30mg

2. Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.

3. Liều lượng – Cách dùng

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùaNgười lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày  Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày. Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngàyTrẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.

4. Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

5. Tương tác thuốc:

Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.

6. Tác dụng phụ:

Tần suất xuất hiện tác dụng phụ trên nhóm người bệnh sử dụng thuốc cũng tương tự như được quan sát trên nhóm người bệnh sử dụng placebo. Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt và mệt mỏi.

7. Chú ý đề phòng:

Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan. Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

8. Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Tham khảo thêm