Tên thuốc | Acyacy 800 |
Dạng bào chế | viên nén |
Đóng gói | hộp 5 vỉ x 4 viên |
Nhà đăng ký | Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM |
Số đăng ký | VD-18785-13 |
1. Thành phần thuốc
Acyclovir 800 mg
2. Chỉ định:
Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona.Điều trị Herpes sinh dục.Điều trị bệnh thủy đậu.Dược lực:Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), và giảm dần trên Herpes simplex týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV).Dược động học:Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
3. Liều lượng – Cách dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 10 ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu. Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 400 mg x 4 lần/ ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.Điều trị thủy đậu và zona ở người lớn: uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.Điều trị thủy đậu ở trẻ em: uống 20 mg/ kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
4. Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
6. Tác dụng phụ:
Dùng ngắn hạn: nôn, buồn nôn. Dùng dài hạn trên 1 năm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Chú ý đề phòng:
Người suy thận. Phụ nữ mang thai, cho con bú.